Trường Đại Học Quốc Gia Kongju được thành lập vào năm 1948 tại Chungcheongnam. Hiện tại, trường thuộc loại hình công lập và thuộc trường quốc gia lớn thứ 9 trên toàn quốc dựa vào các tiêu chí được xét duyệt.
Đại học Quốc gia Gongju bắt đầu là Đại học Sư phạm Gongju vào năm 1948 và được thăng cấp thành trường đại học tổng hợp duy nhất ở Chungcheongnam-do vào năm 1991. Hiện tại, đây là trường đại học công lập và quốc gia lớn thứ 9 trên toàn quốc dựa trên các tiêu chí tuyển chọn sinh viên năm nhất, và hoạt động các khu học xá chuyên biệt tại các khu vực Gongju-Yesan-Cheonan-Sejong. Đại học Gongju đang phát triển như một trường đại học cơ sở đại diện cho Chungcheongnam-do và Sejong, với toàn bộ giảng viên và nhân viên làm việc hết sức mình cho khoảng 15.000 sinh viên.
1. Thông tin chung Kongju National University
-
Tên tiếng Anh: Kongju National University
-
Tên tiếng Hàn: 공주대학교.
-
Loại hình: Công lập
-
Năm thành lập: 1948
-
Địa chỉ: Hàn Quốc, Chungcheongnam-do, Gongju-si, Gongju Daehak-ro, 56 KR
-
Website: https://www.kongju.ac.kr/
2. Tổng quan
Từ đầu là Đại học Sư phạm Gongju vào năm 1948. Được thăng cấp thành trường đại học tổng hợp vào năm 1991. Với 4 cơ sở, 7 trường cao đẳng, trường cao học tổng hợp và 7 trường cao học đặc biệt, trường đang nhanh chóng phát triển thành một trường đại học quốc gia với 22.000 sinh viên.
Tỷ lệ việc làm công bố thông tin của trường đại học 2020 là 59,1%
Thiết kế cuộc sống đại học và hỗ trợ việc làm thông qua hướng dẫn nghề nghiệp tùy chỉnh từng bước và tư vấn việc làm. Cải thiện kỹ năng việc làm thông qua hoạt động của các chương trình hỗ trợ việc làm khác nhau.
Cơ sở vật chất hiện đại giúp học sinh an toàn và thoải mái. Nuôi dưỡng tài năng toàn cầu trong thời đại toàn cầu hóa. Nơi trải nghiệm đa văn hóa với sinh viên nước ngoài – Global Lounge.
Tỷ lệ lợi ích học bổng tự hào có 60,7% trường đại học công bố thông tin trong năm 2017. Liên tục mở rộng đối tượng nhận học bổng hàng năm thông qua các chương trình học bổng khác nhau
3. Những đặc điểm nổi bật
-
Trường Đại học Quốc gia Kongju đạt được Chứng nhận Đánh giá Tổ chức Đại học năm 2017
-
2017 Được bình chọn là trường đại học tốt nhất trong đánh giá đại học các ngành năm 2016 Ngành cơ khí: Chuyên ngành kỹ thuật hệ thống cơ khí của trường Cao đẳng Công nghệ
-
2019 Được chọn làm dự án hỗ trợ Phòng thí nghiệm Nghiên cứu Cơ bản (BRL) năm 2019 trong lĩnh vực khoa học và kỹ thuật
-
2020 Được chọn là Dự án hỗ trợ trường đại học đóng góp cho giáo dục trung học năm 2020 (được chọn trong 13 năm liên tục)
-
Trường liên tục ký thỏa thuận với nhiều trường đại học nổi tiếng trong và ngoài nước
4. Chương trình đào tạo
Chương trình đào tạo tiếng Hàn
-
Học phí học tiếng trường đại học Quốc gia Kongju: 2.400.000 won/ 6 tháng
-
Các chương trình đào tạo tiếng
– Chương trình tiếng Hàn dự bị đại học nâng cao.
– Chương trình đặc biệt.
– Chương trình tiếng Hàn dự bị đại học thông thường.
– Chương trình tìm hiểu đất nước Hàn Quốc.
– Chương trình đào tạo hệ chuyên ngành
-
Học phí:
– Nhân văn: 1.233.000 Won
– Thông tin thương mại: 1.563.000 Won
– Toán học: 1.233.000 Won
– Nghệ thuật và kỹ thuật: 1.713.000 Won
– Khoa tự nhiên: 1.563.000 Won
CƠ SỞ |
KHOA |
NGÀNH HỌC |
Cơ sở Kongju |
Khoa xã hội nhân văn |
Lịch sử – Địa lý, Kinh tế và Thương mại, Quản trị kinh doanh, Ngôn ngữ và văn học Anh – Trung Quốc – Pháp – Đức, Du lịch và Biên phiên dịch tiếng Anh, Quản lý du lịch, Hành chính công – Luật – Phúc lợi xã hội |
Khoa sư phạm |
Giáo dục, Văn học Trung Quốc, Ngôn ngữ Hàn Quốc, Đạo đức – Thông tin thương mại, Văn học thông tin, Giáo dục mầm non, Giáo dục đặc biệt, Giáo dục xã hội phổ thông, Sinh – Địa lý – Lịch sử, Sư phạm Toán – Lý – Hóa, Giáo dục thể chất – Âm nhạc – Nghệ thuật |
|
Khoa tự nhiên |
Vật lý và Thông tin dữ liệu, Địa chất và Môi trường, Toán ứng dụng – Hoá học – Sinh học, Khoa học khí quyển, Giáo dục thể thao đời sống, Khoa học bảo tồn di sản văn hoá, Thiết kế và Thương mại thời trang |
|
Nghệ thuật |
Thiết kế nội thất, Thiết kế trò chơi điện tử, Vũ đạo |
|
Cơ sở Cheonan |
Kỹ thuật |
Kỹ thuật Thông tin và Truyền thông, Cơ khí ô tô, Khoa học và kỹ thuật máy tính, Kỹ thuật ô tô tương lai, Kỹ thuật hệ thống đô thị, Kỹ thuật Môi trường và xây dựng, Kỹ thuật hoá học, Kỹ thuật, Thiết kế công nghiệp, Kỹ thuật Vật liệu tiên tiến, Kỹ thuật Hệ thống và Công nghiệp, Kỹ thuật môi trường, Kỹ thuật Thiết kế khuôn |
Chương trình đào tạo sau đại học
-
Học phí chuyên ngành trường đại học Quốc gia Kongju
– Nhân văn: 2.117.000 Won
– Khoa học và Tự nhiên: 2.540.000 Won
– Nghệ thuật và kỹ thuật: 2.754.000 Won
– Địa lý: 2.529.000 Won
CÁC KHOA |
Cao học tổng hợp. Cao học Sư phạm. Cao học Khoa học công nghiệp. Cao học Quản trị kinh doanh và Quản trị công. Cao học An ninh. Cao học Giáo dục đặc biệt. Cao học Di sản văn hoá. Cao học Công nghệ tổng hợp. |
5. Học bổng
Đa dạng học bổng dành cho sinh viên học tại trường
PHÂN LOẠI |
ĐIỀU KIỆN |
HỌC BỔNG |
|
Học bổng hệ đại học |
Học kỳ 1 |
Sinh viên quốc tế |
Một phần học phí kỳ 1 theo quy định |
Sinh viên quốc tế đạt topik 4 |
50% Học phí |
||
Học kỳ 2 trở đi |
GPA 3.0 trở lên |
Một phần học phí kỳ 1 theo quy định |
|
Sinh viên quốc tế đạt topik 4 sau tối đa 1 năm tại trường |
50% Học phí |
||
Học bổng sau đại học |
Học kỳ 1 |
Sinh viên quốc tế |
50% học phí đầu vào |
Học kỳ 2 trở đi |
Sinh viên quốc tế Có GPA từ 4.0 và topik 5 trở lên |
Miễn học phí 1 kỳ |
|
Sinh viên quốc tế Có GPA từ 4.0 và có bài báo cáo khoa học tại SCI, SCIE, SSCI |
Miễn học phí 2 kỳ |
||
Sinh viên quốc tế Có GPA từ 4.0 và có bài báo cáo khoa học tại SCOPUS, đăng ký quỹ nghiên cứu quốc gia của Hàn Quốc |
Miễn học phí 1 kỳ |
6. Kí túc xá
Kí túc xá đầy đủ tiện nghi dành cho sinh viên như phòng tự học, sinh hoạt chung, bếp ăn, phòng máy tính, phòng giặt, phòng gym..v.v
CƠ SỞ |
PHÒNG |
CHI PHÍ |
VẬT DỤNG |
Kongju |
Eunhaengsa phòng đôi |
1.050.000 Won |
Mỗi phòng đều trang bị mền gối, bàn, tủ, ghế, wifi.. |
Vision House Phòng đôi |
1.112.000 Won |
||
Dream House phòng đôi |
1.436.800 Won |
||
Họngiksa phòng 4 |
982.800 Won |
||
Haeoreum House phòng 4 |
989.500 Won |
||
Yesan |
Geumosa phòng đôi |
1.138.240 Won |
|
Yejisa phòng đôi |
1.342.280 Won |
||
Geumosa phòng 4 |
1.138.240 Won |
||
Cheonan |
Yongju Haksa phòng đôi |
861.600 Won |
|
Challenge phòng đôi |
1.132.000 Won |
||
Challenge phòng đơn |
1.473.800 Won |
||
Dosol Haksa |
1.222.500 Won |
Vậy là Du học Hàn Quốc H&P vừa điểm qua những thông tin chính về trường Đại học Quốc gia Kongju. Nếu bạn còn thắc mắc về điều kiện tuyển sinh, chi phí ngành học, hồ sơ du học Hàn Quốc thì liên hệ ngay cho H&P qua số Hotline: 0935.303.555 để trở thành sinh viên chính thức trường Đại học Quốc gia Kongju cùng du học H&P nhé!